Củ tam thất bắc là một trong những loại dược liệu quý được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Với các thành phần hữu ích như polysaccharides, đường, tinh dầu, saponin và khoáng chất, củ tam thất được coi là một "thần dược" đối với nhiều bệnh tật. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về tác dụng của củ tam thất, người dùng cần phải biết rõ từng đặc tính và công dụng của nó. Không phải ai cũng có thể hết được các tác dụng chữa bệnh cực hay mà củ tam thất mang lại cho sức khoẻ. Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây nhé!
Tam thất bắc là một loại cây thuộc họ sâm được coi là vị thuốc nam quý hiếm từ xa xưa. Củ tam thất bắc được trồng và ưa chuộng đặc biệt tại Trung Quốc và Hàn Quốc, có tác dụng bồi bổ cơ thể và điều trị được nhiều loại bệnh. Theo Đông y, tam thất bắc có vị ngọt hơi đắng, tính ôn, có tác dụng hóa ứ, tiêu sưng, giảm đau, cầm máu, tăng cường hệ miễn dịch, chống oxi hóa, hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh như bệnh bạch cầu cấp và mạn tính, băng huyết, đau thắt ngực do mạch vành...
Tác dụng của tam thất bắc không chỉ giới hạn trong việc điều trị bệnh mà còn có tác dụng bổ máu, điều trị chứng thiếu máu, xanh xao, bồi bổ cơ thể, tăng cường sức khỏe cho người mới ốm dậy, người gầy yếu suy nhược cơ thể, bệnh nhân suy giảm chức năng sinh lý, người bình thường dùng để tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật.
Ngoài ra, tam thất còn là loại cây có tính nóng giúp giảm stress, căng thẳng thần kinh, hỗ trợ hồi phục thần kinh và tăng cường trí nhớ. Tam thất cũng được sử dụng để ngăn chặn các khối u, các tế bào ung thư như ung thư trực tràng, ung thư dạ dày,... Với nhiều tác dụng đa dạng, tam thất được coi là một trong những vị thuốc quý hiếm và được ưa chuộng trong Đông y.
Củ tam thất bắc là một nguồn dưỡng chất quý giá cho sức khỏe con người. Thành phần hóa học của củ tam thất bắc gồm nhiều loại chất bổ dưỡng như acid amin, steroid, đường, các nguyên tố như sắt và canxi, và đặc biệt là hoạt chất saponin với nhiều loại khác nhau. Saponin được xem là chất dinh dưỡng quan trọng trong tam thất bắc, giúp tiêu sưng, giảm đau và có tác dụng chống viêm.
Ngoài ra, tam thất bắc còn chứa flavonoid, một thành phần quan trọng giúp tăng cường sức đề kháng, làm chậm quá trình lão hóa tế bào và giảm đau giảm viêm. Các chất noto ginsenosid trong tam thất cũng có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch và hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra.
Tam thất bắc được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh như huyết áp cao, viêm động mạch vành, tiểu đường, các chấn thương sưng tấy, đau nhức khớp xương, đau loét dạ dày tá tràng và nhanh chóng làm lành vết thương. Ngoài ra, tam thất bắc còn có tác dụng kích thích hệ miễn dịch, ức chế vi khuẩn và siêu vi khuẩn và chống viêm tấy.
Tam thất bắc được thu hái vào mùa thu trước khi nở hoa từ cây trồng từ 5 đến 7 năm tuổi. Củ tam thất bắc rất cứng kể cả khi còn tươi, do đó người ta phải giữ lại phần củ và phơi khô để làm thuốc. Hiện nay, tam thất bắc đã được nghiên cứu để phát huy tối đa hiệu quả trong điều trị và ngăn ngừa bệnh ung thư tái phát. Với nhiều đặc tính quý như vậy, tam thất bắc được coi là một nguồn dưỡng chất vô cùng quý giá cho sức khỏe con người.
Bột tam thất bắc
Tam thất bắc là một loại thảo dược được sử dụng trong y học cổ truyền với nhiều tác dụng chữa bệnh. Theo y học cổ truyền, tam thất bắc có vị ngọt, hơi đắng và tính ấm, không độc và rất an toàn cho sức khỏe. Tam thất bắc được coi là một vị thuốc quý hiếm từ xa xưa, với công dụng tán ứ chỉ huyết (làm tan huyết ứ và cầm máu), tiêu thũng định thống (làm hết phù nề do ứ trệ và giảm đau).
Các bài thuốc từ tam thất bắc cũng được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Ví dụ, trong trường hợp bệnh lạnh, khó thở, ho khan, ho có đờm, đau nửa đầu và triệu chứng khó chịu khác, bài thuốc "Tam thất bắc tức" được sử dụng để làm giảm các triệu chứng này.
Bài thuốc "Tam thất bắc san" được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến huyết áp cao và đau nhức khớp, trong khi bài thuốc "Tam thất bắc nhân sâm" được sử dụng để giúp tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể và tăng cường hệ miễn dịch.
Ngoài ra, tam thất bắc còn được sử dụng để điều trị các bệnh về tim mạch, đau thắt ngực, suy nhược cơ thể, thiếu máu, xanh xao và bệnh lý về đường tiết niệu. Các bài thuốc từ tam thất bắc có tác dụng chữa bệnh đa dạng, giúp tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.
Với nhiều tác dụng và công dụng quý giá như vậy, tam thất bắc là một loại thảo dược được ưa chuộng trong y học cổ truyền và được sử dụng rộng rãi để chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe.
Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu ôxy (tránh choáng khi mất nhiều máu). Nó cũng ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch; hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra.
Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ (do phẫu thuật, va dập gây bầm tím phần mềm).3. Tác dụng với thần kinh
Dịch chiết rễ tam thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh. Nhưng dịch chất chiết lá tam thất lại có tác dụng ngược lại: kéo dài tác dụng của thuốc an thần
Dịch chiết của rễ, thân lá, tam thất đều có tác dụng giảm đau rõ rệt.
1. Chữa thống kinh (đau bụng trước kỳ kinh): Ngày uống 5 g bột tam thất, uống 1 lần, chiêu với cháo loãng hoặc nước ấm.
2. Phòng và chữa đau thắt ngực: Ngày uống 3-6 g bột tam thất (1 lần), chiêu với nước ấm.
3. Chữa thấp tim: Ngày uống 3 g bột tam thất, chia 3 lần (cách nhau 6-8 giờ), chiêu với nước ấm. Dùng trong 30 ngày.
4. Chữa các vết bầm tím do ứ máu (kể cả ứ máu trong mắt): Ngày uống 3 lần bột tam thất, mỗi lần từ 2-3 g, cách nhau 6-8 giờ, chiêu với nước ấm.
5. Chữa đau thắt lưng: Bột tam thất và bột hồng nhân sâm lượng bằng nhau trộn đều, ngày uống 4 g, chia 2 lần (cách nhau 12 giờ), chiêu với nước ấm. Thuốc cũng có tác dụng bồi bổ sức khỏe cho người suy nhược thần kinh, phụ nữ sau sinh, người mới ốm dậy.
6. Chữa bạch cầu cấp và mạn tính: Đương quy 15-30 g, xuyên khung 15-30 g, xích thược 15-20 g, hồng hoa 8-10 g, tam thất 6 g, sắc uống.
7. Trong dân gian có bài Thập bổn thang gia giảm có dùng tam thất chữa bệnh băng huyết: tam thất 1g, gia cỏ mực 5g, nhỏ chảo gang 1g, muồng 1g. Thuốc sắc hoặc chế thành bột uống.
8. Đau thắt ngực do bệnh mạch vành: Tam thất 20g, đan sâm 20g sắc uống hoặc lấy nước nấu cháo. Ăn liên tục trong vài tháng.
9. Những trường hợp chảy máu bầm tím do chấn thương, ho ra máu, rong kinh rong huyết, chảy máu cam: Dùng bột hòa nước ấm uống hàng ngày, mỗi ngày 20g.
10. Tam thất còn phối hợp với kỷ tử, cúc hoa chữa các chứng bệnh về mắt.
11. Tam thất với linh chi lại tăng cường miễn dịch, chống stress, cải thiện trí nhớ.
Có nhiều cách sử dụng bột Tam thất như: Pha với cốc nước ấm, có thể cho thêm chút mật ong, hầm Tam thất với gà và một số vị thuốc đông y để bồi bổ cơ thể, tăng cường sức khỏe, phòng ngừa, hỗ trợ điều trị ung thư...
Cách uống bột Tam thất đúng cách.
Tuỳ vào tình trạng bệnh của mỗi người mà liều dùng Tam thất sẽ khác nhau. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và cơ địa của từng người.
Liều dùng thông thường đối với bột Tam thất từ 6-12g/ ngày. Nhưng để uống bột Tam thất bạn nên trao đổi với thầy thuốc để tìm ra liều dùng cho phù hợp.
Bột Tam thất bắc có thể ngâm với mật ong, pha với nước ấm uống để bồi bổ sức khỏe. Người gầy yếu, sức khỏe kém nên uống 1- 2 lần/ ngày. Dưới đây là một số cách uống bột Tam thất hiệu quả, được áp dụng rộng rãi:
Pha bột Tam thất với nước ấm.
- Cách uống bột Tam thất với nước ấm được thực hiện rất đơn giản và nhanh chóng. Bạn lấy 1-2 thìa cà phê bột Tam thất tương đương 6- 12g cho vào 100- 120ml nước ấm uống. Tam thất bắc giúp cải thiện tình trạng suy nhược cơ thể, sức khỏe giảm sút...
- Liệu trình uống 2-3 tuần rồi nghỉ 1-2 tuần. Vì Tam thất có tính ôn, một số người cơ thể có tính nhiệt, nếu dùng quá nhiều trong thời gian dài sẽ không tốt cho sức khỏe.
Uống bột Tam thất với mật ong.
Tam thất mật ong là một bài thuốc được sử dụng để cải thiện sức khỏe và hỗ trợ điều trị một số bệnh tật. Với vị đắng, tính ôn của Tam thất kết hợp với vị ngọt của mật ong, bài thuốc này có tác dụng hỗ trợ điều trị các vấn đề về tiêu hóa, phòng ngừa ung thư, chữa thiếu máu và nhiều bệnh khác.
Cách uống bột Tam thất với mật ong rất đơn giản. Đầu tiên, bạn có thể chuẩn bị một lọ hoặc hũ để trộn các thành phần. Tiếp theo, cho mật ong vào lọ/hũ trước, sau đó mới cho từng lượng nhỏ bột Tam thất vào, khuấy đều liên tục để tránh bị vón cục. Không nên cho quá nhiều bột vào, hãy cho từng lượng nhỏ và khuấy đều để đạt được hỗn hợp tốt nhất.
Khi pha bột Tam thất với mật ong, cần chú ý không pha quá nhão hoặc đừng pha quá khô cứng. Hỗn hợp phải đủ dẻo để uống được. Mỗi ngày, bạn có thể dùng từ 1-2 thìa nhỏ bột Tam thất mật ong trước bữa ăn. Điều này giúp cải thiện sức khỏe và tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
Tuy nhiên, trước khi sử dụng Tam thất mật ong hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để đảm bảo rằng không gây tác dụng phụ và phù hợp với trạng thái sức khỏe của mình.
Chú ý không pha quá nhão hoặc đừng quá khô cứng. Pha thành phẩm dẻo là được. Mỗi ngày dùng từ 1-2 thìa nhỏ bột tam thất mật ong trước bữa ăn.
Dùng bột Tam thất hầm gà, canh, súp
Bột Tam thất bắc được sử dụng rộng rãi để chế biến món ăn bồi bổ sức khỏe và tăng cường hệ miễn dịch. Trong đó, hầm gà, canh, súp là những món ăn rất tốt cho người thể trạng yếu, hay ốm vặt và sức đề kháng kém. Cách sử dụng bột Tam thất để hầm gà, canh, súp giúp phục hồi sức khỏe, cải thiện thể trạng, đặc biệt là phù hợp với phụ nữ sau khi sinh và người mới bình phục sau khi ốm.
Để hầm bột Tam thất, bạn có thể dùng từ 1-2 thìa cà phê bột tương đương khoảng 6-12g, cho vào thực phẩm sống như gà ác, chim cút, tim lợn, chim bồ câu... và trộn đều nguyên liệu trước khi cho vào nồi hầm. Bạn có thể thêm rau củ và một số vị thuốc bắc, gia vị để tăng thêm hương vị hoặc hiệu quả điều trị. Sau đó, hầm hoặc nấu như súp bình thường.
Bộ phận củ tam thất trong bột có tác dụng hỗ trợ tăng cường sức khỏe, cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm đau và viêm. Việc sử dụng bột Tam thất để hầm gà, canh, súp không chỉ giúp cải thiện sức khỏe, mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa ung thư và làm giảm các triệu chứng của bệnh tiểu đường.
Thời gian tốt nhất là uống vào buổi sáng nếu muốn tăng cường miễn dịch và chống lão hóa, hạn chế uống buổi tối để tránh bị khó ngủ. Để dược chất hấp thu tốt nhất, bạn nên uống khi bụng đói; nhưng nếu dạ dày kém thì uống sau bữa ăn 30 phút để giảm kích ứng tiêu hóa.
Như vậy, bạn đã biết cách uống bột tam thất như thế nào và nên uống vào lúc nào tốt nhất. Mong rằng bạn sẽ tận dụng tốt vị thuốc này để cải thiện sức khỏe và chữa bệnh hiệu quả.
Đánh giá:
Gửi đánh giá của bạn về bài viết: | Gửi đánh giá |
Chia sẻ bài viết: